Báo cáo giúp Ban Giám đốc, Quản lý theo dõi được tổng quan tình hình bán hàng của nhà phân phối cho từng khách hàng.
Hướng dẫn thực hiện
Để xem báo cáo này, anh/chị thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Ở chi tiết Khách hàng, nhấn biểu tượng để xem Thống kê nhanh.
Bước 2: Vào tab Đơn hàng NPP.
Bước 3: Nhấn biểu tượng để chọn tham số báo cáo theo thời gian, thống kê theo,… cần xem. Sau đó nhấn Áp dụng.
Cách thức lấy số liệu các chỉ tiêu trên báo cáo:
∎ Số lượng đặt hàng: là số lượng Đơn hàng NPP thỏa mãn điều kiện:
- Nếu Khách hàng đang xem không tích chọn trường Là nhà phân phối thì lấy Khách hàng của Đơn hàng NPP là Khách hàng đang xem. Nếu Khách hàng đang xem có tích chọn trường Là nhà phân phối thì lấy Nhà phân phối của Đơn hàng NPP là Khách hàng đang xem
- Ngày đặt hàng/Ngày ghi sổ (theo tham số Ngày đơn hàng) trong khoảng thời gian được chọn ở tham số
∎ Doanh số = Giá trị đơn hàng của các Đơn hàng NPP – Tổng tiền của các Trả hàng NPP
Trong đó:
– Giá trị đơn hàng của các Đơn hàng NPP: là tổng Giá trị đơn hàng của các Đơn hàng NPP thỏa mãn điều kiện:
- Ngày đặt hàng/Ngày ghi sổ (theo tham số Ngày đơn hàng) trong khoảng thời gian được chọn ở tham số
- Thống kê theo, Tình trạng ghi doanh số được chọn ở tham số
- Nếu Khách hàng đang xem không tích chọn trường Là nhà phân phối thì lấy Khách hàng của Đơn hàng NPP là Khách hàng đang xem. Nếu Khách hàng đang xem có tích chọn trường Là nhà phân phối thì lấy Nhà phân phối của Đơn hàng NPP là Khách hàng đang xem.
– Tổng tiền của các Trả hàng NPP: là Tổng tiền của các Trả hàng NPP thỏa mãn điều kiện:
- Ngày đề nghị trong khoảng thời gian được chọn ở tham số
- Thống kê theo, Tình trạng ghi doanh số được chọn ở tham số
- Nếu Khách hàng đang xem không tích chọn trường Là nhà phân phối thì lấy Khách hàng của Trả hàng NPP là Khách hàng đang xem. Nếu Khách hàng đang xem có tích chọn trường Là nhà phân phối thì lấy Nhà phân phối của Trả hàng NPP là Khách hàng đang xem.
Lưu ý: Nếu tham số Thời gian chọn Toàn thời gian thì báo cáo không hiển thị tỷ lệ so sánh với kỳ trước.
∎ Hàng hóa đã mua
Các cột lấy dữ liệu từ bảng hàng hóa của các Đơn hàng NPP và Trả hàng NPP thỏa mãn điều kiện:
- Nếu Khách hàng đang xem không tích chọn trường Là nhà phân phối thì lấy Khách hàng của Đơn hàng NPP là Khách hàng đang xem. Nếu Khách hàng đang xem có tích chọn trường Là nhà phân phối thì lấy Nhà phân phối của Đơn hàng NPP là Khách hàng đang xem
- Ngày đặt hàng/Ngày ghi sổ (theo tham số Ngày đơn hàng) của đơn hàng trong khoảng thời gian được chọn ở tham số; Ngày đề nghị của trả lại hàng bán trong khoảng thời gian được chọn ở tham số
- Thỏa mãn Thống kê hàng hóa, Tình trạng ghi doanh số được chọn ở tham số
Trong đó:
- Mã hàng hóa: là Mã hàng hóa
- Tên hàng hóa: là Tên hàng hóa trong phân hệ Hàng hóa của Mã hàng hóa của dòng
- Số lượng đơn hàng: là Số lượng đơn hàng tương ứng với hàng hóa của dòng
- Đơn vị tính chính: là Đơn vị tính trong phân hệ Hàng hóa của Mã hàng hóa của dòng
- Số lượng theo ĐVTC = tổng cột Số lượng theo ĐVTC tương ứng của bảng hàng hóa ở Đơn hàng NPP – tổng cột Số lượng theo ĐVTC tương ứng của bảng hàng hóa ở Trả hàng NPP
- Thành tiền = tổng cột Thành tiền tương ứng của bảng hàng hóa ở Đơn hàng NPP – tổng cột Thành tiền tương ứng của bảng hàng hóa ở Trả hàng NPP
- Tiền chiết khấu = là tổng cột Tiền chiết khấu tương ứng của bảng hàng hóa ở Đơn hàng NPP – tổng cột Tiền chiết khấu tương ứng của bảng hàng hóa ở Trả hàng NPP
- Tiền thuế = là tổng cột Tiền thuế tương ứng của bảng hàng hóa ở Đơn hàng NPP – tổng cột Tiền thuế tương ứng của bảng hàng hóa ở Trả hàng NPP
- Tổng tiền = là tổng cột Tổng tiền tương ứng của bảng hàng hóa ở Đơn hàng NPP – tổng cột Tổng tiền tương ứng của bảng hàng hóa ở Trả hàng NPP
Nhấn Xem chi tiết để xem chi tiết danh sách từng hàng hóa đã mua.