1. Trang chủ
  2. Báo cáo
  3. Báo cáo Phân tích nguồn gốc cơ hội theo loại hàng hóa

Báo cáo Phân tích nguồn gốc cơ hội theo loại hàng hóa

1. Tổng quan

Bài viết hướng dẫn cách xem và lấy số liệu Báo cáo Phân tích nguồn gốc cơ hội theo loại hàng hóa. Nhờ đó, đánh giá nguồn gốc nào mang lại nhiều cơ hội và doanh thu nhất, cũng như xác định các nhóm hàng hóa hoạt động hiệu quả để tối ưu chiến lược bán hàng và marketing.

Nội dung bài viết gồm:

  • Hướng dẫn xem và lọc tham số báo cáo.
  • Cách lấy lên số liệu các chỉ tiêu trong báo cáo.

2. Hướng dẫn thực hiện

2.1. Cách xem báo cáo Phân tích nguồn gốc cơ hội theo loại hàng hóa

Bước 1: Vào phân hệ Báo cáo\Tất cả báo cáo\Tìm kiếm Phân tích nguồn gốc cơ hội theo loại hàng hóa tại ô tìm kiếm.

Bước 2: Nhấn đúp chuột để mở báo cáo\Chọn tham số báo cáo theo đơn vị, nhân viên, thời gian, loại hàng hóa, loại cơ hội,… cần xem\Nhấn Áp dụng.

Lưu ý: Trong trường hợp đã mở báo cáo trước đó, muốn chọn lại tham số báo cáo\Nhấn vào biểu tượng bánh răng phía bên trái tên báo cáo để chọn lại. 

Bước 3: Báo cáo lấy lên các dữ liệu theo tham số:

2.2. Cách lấy số liệu trên báo cáo Phân tích nguồn gốc cơ hội theo loại hàng hóa

  • Loại hàng hóa: Hiển thị danh sách Loại hàng hóa/Hàng hóa thuộc Loại hàng hóa được chọn ở tham số.

Nếu chọn tham số Số lượng hiển thị nhỏ hơn tổng số Hàng hóa/Loại hàng hóa có phát sinh thì báo cáo chỉ hiển thị lên số dòng bằng tham Số số lượng hiển thị trừ đi 1. Số lượng và doanh số của hàng hóa không được hiển thị sẽ được cộng vào Sản phẩm khác.

Ví dụ: chọn số lượng hiển thị là 4, báo cáo lấy lên 3 hàng hóa có số lượng cơ hội cao nhất và 1 dòng khác bằng tổng số liệu của các hàng hóa còn lại.

  • Tổng:

– SL cơ hội: Là tổng số lượng các cơ hội thỏa mãn điều kiện:

  • Đơn vị thực hiện cơ hội là Đơn vị tương ứng (Nếu trong tham số chọn Nhân viên: Người thực hiện là Nhân viên tương ứng).
  • Ngày tạo hoặc Ngày kỳ vọng/kết thúc trong khoảng thời gian tham số.
  • Địa bàn (Quốc gia, Tỉnh/Thành phố, Quận/Huyện, Phường/Xã), Loại hàng hóa, Loại cơ hội, Chiến dịch, Quy trình bán hàng được chọn trong tham số.
  • Bảng thông tin hàng hóa của cơ hội có chứa hàng hóa thuộc loại hàng hóa của dòng và cấp con.

– SL thắng:

  • Số lượng: Là tổng số lượng các cơ hội thỏa mãn điều kiện:
    • Đơn vị thực hiện cơ hội là Đơn vị tương ứng (Nếu trong tham số chọn Nhân viên: Người thực hiện là Nhân viên tương ứng).
    • Ngày tạo hoặc Ngày kỳ vọng/kết thúc trong khoảng thời gian tham số.
    • Giai đoạn của cơ hội là giai đoạn có loại dự báo là Kết thúc thắng.
    • Địa bàn (Quốc gia, Tỉnh/Thành phố, Quận/Huyện, Phường/Xã), Loại hàng hóa, Loại cơ hội, Chiến dịch, Quy trình bán hàng được chọn trong tham số.
  • Tỷ lệ = Số lượng thắng*100/Số lượng cơ hội (%)

– DS thắng: Là tổng số tiền của hàng hóa trong bảng hàng hóa của các cơ hội thỏa mãn điều kiện:

  • Đơn vị thực hiện cơ hội là Đơn vị tương ứng (Nếu trong tham số chọn Nhân viên: Người thực hiện là Nhân viên tương ứng).
  • Ngày tạo hoặc Ngày kỳ vọng/kết thúc trong khoảng thời gian tham số.
  • Giai đoạn của cơ hội là giai đoạn có loại dự báo là Kết thúc thắng.
  • Địa bàn (Quốc gia, Tỉnh/Thành phố, Quận/Huyện, Phường/Xã), Loại hàng hóa, Loại cơ hội, Chiến dịch, Quy trình bán hàng được chọn trong tham số.
  • Nguồn gốc: Hiển thị các nguồn gốc của cơ hội có dữ liệu theo tham số báo cáo. Mỗi nguồn gốc bao gồm 3 thông tin:

 SL cơ hội: Là tổng số lượng các cơ hội thỏa mãn điều kiện:

  • Đơn vị thực hiện cơ hội là Đơn vị tương ứng (Nếu trong tham số chọn Nhân viên: Người thực hiện là Nhân viên tương ứng).
  • Nguồn gốc của cơ hội là Nguồn gốc tương ứng.
  • Ngày tạo hoặc Ngày kỳ vọng/kết thúc trong khoảng thời gian tham số.
  • Địa bàn (Quốc gia, Tỉnh/Thành phố, Quận/Huyện, Phường/Xã), Loại hàng hóa, Loại cơ hội, Chiến dịch, Quy trình bán hàng được chọn trong tham số.
  • Bảng thông tin hàng hóa của cơ hội có chứa hàng hóa thuộc loại hàng hóa của dòng và cấp con.

– SL thắng:

  • Số lượng: Là tổng số lượng các cơ hội thỏa mãn điều kiện:
    • Đơn vị thực hiện cơ hội là Đơn vị tương ứng (Nếu trong tham số chọn Nhân viên: Người thực hiện là Nhân viên tương ứng)
    • Nguồn gốc của cơ hội là Nguồn gốc tương ứng.
    • Ngày tạo hoặc Ngày kỳ vọng/kết thúc trong khoảng thời gian tham số.
    • Giai đoạn của cơ hội là giai đoạn có loại dự báo là Kết thúc thắng.
    • Địa bàn (Quốc gia, Tỉnh/Thành phố, Quận/Huyện, Phường/Xã), Loại hàng hóa, Loại cơ hội, Chiến dịch, Quy trình bán hàng được chọn trong tham số.
  • Tỷ lệ = Số lượng thắng*100/Số lượng cơ hội (%)

 Doanh số thắng: Là tổng số tiền của hàng hóa trong bảng hàng hóa của các cơ hội thỏa mãn điều kiện:

  • Đơn vị thực hiện cơ hội là Đơn vị tương ứng (Nếu trong tham số chọn Nhân viên: Người thực hiện là Nhân viên tương ứng).
  • Ngày tạo hoặc Ngày kỳ vọng/kết thúc trong khoảng thời gian tham số.
  • Giai đoạn của cơ hội là giai đoạn có loại dự báo là Kết thúc thắng.
  • Địa bàn (Quốc gia, Tỉnh/Thành phố, Quận/Huyện, Phường/Xã), Loại hàng hóa, Loại cơ hội, Chiến dịch, Quy trình bán hàng được chọn trong tham số.
Cập nhật 13/12/2025


Bài viết này hữu ích chứ?

Nền tảng quản trị doanh nghiệp hợp nhất MISA AMIS với gần 200.000 khách hàng doanh nghiệp đang sử dụng

Bài viết liên quan