1. Mục đích của báo cáo
Giúp Ban Giám đốc, Quản lý thống kê nhanh công nợ của khách hàng để điều phối nhân viên thu hồi nợ kịp thời.
2. Thao tác với báo cáo
Để xem báo cáo này, anh/chị thực hiện theo 2 bước sau:
Bước 1: Trên AMIS CRM, vào phân hệ Báo cáo\thư mục Khách hàng\Báo cáo Tổng hợp công nợ theo khách hàng.
Bước 2: Nhấn biểu tượng để chọn tham số báo cáo theo đơn vị, thời gian, tình trạng ghi doanh số,… cần xem. Sau đó nhấn Áp dụng.
Cách thức lấy số liệu các chỉ tiêu trên báo cáo:
∎ Mã khách hàng: là Mã khách hàng của các Khách hàng có Đơn vị là Đơn vị được chọn ở tham số và cấp con, nếu tham số chọn Nhân viên cụ thể: Chủ sở hữu là Nhân viên được chọn ở tham số.
∎ Các cột Tên khách hàng, Loại khách hàng, Điện thoại, Email, Nguồn gốc, Lĩnh vực, Ngành nghề, Chủ sở hữu, Đơn vị, Quốc gia (Hóa đơn), Tỉnh/Thành phố (Hóa đơn), Quận/Huyện (Hóa đơn), Phường/Xã (Hóa đơn), Địa chỉ (Hóa đơn), Quốc gia (Giao hàng), Tỉnh/Thành phố (Giao hàng), Quận/Huyện (Giao hàng), Phường/Xã (Giao hàng), Địa chỉ (Giao hàng) lấy từ thông tin tương ứng của Khách hàng của dòng.
∎ Còn phải thu đầu kỳ = Giá trị thanh lý kỳ trước – Thực thu kỳ trước – Giá trị trả lại kỳ trước
Trong đó:
* Giá trị thanh lý kỳ trước: là tổng Giá trị thanh lý của các Đơn hàng thỏa mãn điều kiện:
- Ngày ghi sổ nhỏ hơn Từ ngày được chọn ở tham số
- Thống kê theo, Bao gồm ĐH thuộc ĐH cha, Tình trạng ghi doanh số được chọn ở tham số
- Có Khách hàng gắn tới Khách hàng của dòng
* Thực thu kỳ trước:
– Đối với Đơn hàng không có DSLQ Thực thu: Thực thu là trường Thực thu của các Đơn hàng thỏa mãn điều kiện:
- Ngày thanh toán nhỏ hơn Từ ngày được chọn ở tham số
- Thống kê theo, Bao gồm ĐH thuộc ĐH cha, Tình trạng ghi doanh số được chọn ở tham số
- Có Khách hàng gắn tới Khách hàng của dòng
– Đối với Đơn hàng có DSLQ Thực thu: Thực thu là Số tiền ở DSLQ Thực thu của các Đơn hàng thỏa mãn điều kiện:
- Ngày hạch toán nhỏ hơn Từ ngày được chọn ở tham số
- Thống kê theo, Bao gồm ĐH thuộc ĐH cha, Tình trạng ghi doanh số được chọn ở tham số
- Có Khách hàng gắn tới Khách hàng của dòng
* Giá trị trả lại kỳ trước: là Tổng tiền của các Trả lại hàng bán thỏa mãn điều kiện:
- Ngày đề nghị nhỏ hơn Từ ngày được chọn ở tham số
- Tình trạng trả lại hàng bán được chọn ở tham số
- Có Khách hàng gắn tới Khách hàng của dòng
∎ Giá trị thanh lý: là tổng Giá trị thanh lý của các Đơn hàng thỏa mãn điều kiện:
- Ngày ghi sổ nằm trong khoảng thời gian tham số
- Thống kê theo, Bao gồm ĐH thuộc ĐH cha, Tình trạng ghi doanh số được chọn ở tham số
- Có Khách hàng gắn tới Khách hàng của dòng
∎ Thực thu:
– Đối với Đơn hàng không có DSLQ Thực thu: Thực thu là trường Thực thu của các Đơn hàng thỏa mãn điều kiện:
- Ngày thanh toán nằm trong khoảng thời gian ở tham số
- Thống kê theo, Bao gồm ĐH thuộc ĐH cha, Tình trạng ghi doanh số được chọn ở tham số
- Có Khách hàng gắn tới Khách hàng của dòng
– Đối với Đơn hàng có DSLQ Thực thu: Thực thu là Số tiền ở DSLQ Thực thu của các Đơn hàng thỏa mãn điều kiện:
- Ngày hạch toán nằm trong khoảng thời gian tham số
- Thống kê theo, Bao gồm ĐH thuộc ĐH cha, Tình trạng ghi doanh số được chọn ở tham số
- Có Khách hàng gắn tới Khách hàng của dòng
∎ Giá trị trả lại: là Tổng tiền của các Trả lại hàng bán thỏa mãn điều kiện:
- Ngày đề nghị nằm trong khoảng thời gian tham số
- Tình trạng trả lại hàng bán được chọn ở tham số
- Có Khách hàng gắn tới Khách hàng của dòng
∎ Còn phải thu = Còn phải thu đầu kỳ + Giá trị thanh lý – Thực thu – Giá trị trả lại
∎ Giá trị đơn hàng: là tổng Giá trị đơn hàng của các Đơn hàng thỏa mãn điều kiện:
- Ngày ghi sổ nằm trong khoảng thời gian tham số
- Thống kê theo, Bao gồm ĐH thuộc ĐH cha, Tình trạng ghi doanh số được chọn ở tham số
- Có Khách hàng gắn tới Khách hàng của dòng