1. Trang chủ
  2. Báo cáo Tồn kho nhà phân phối

Báo cáo Tồn kho nhà phân phối

Báo cáo cung cấp số liệu thống kê tồn kho của Nhà phân phối để doanh nghiệp có kế hoạch bán hàng phù hợp.

Hướng dẫn thực hiện

Để xem báo cáo này, anh/chị thực hiện các bước sau:

Bước 1: Ở chi tiết Khách hàng, nhấn biểu tượng để xem Thống kê nhanh.

Bước 2: Vào tab Tồn kho.

Bước 3: Nhấn biểu tượng để chọn tham số báo cáo theo thời gian, đơn vị tính,… cần xem. Sau đó nhấn Áp dụng.

Cách thức lấy số liệu các chỉ tiêu trên báo cáo:

Trường hợp 1: Doanh nghiệp Tắt thiết lập Theo dõi đơn hàng NPP

Dữ liệu báo cáo lấy theo báo cáo Thống kê ghi nhận tồn kho khách hàng đi tuyến.

Xem cách lấy dữ liệu của báo cáo tại đây.

Trường hợp 2: Doanh nghiệp Bật thiết lập Theo dõi đơn hàng NPP

Trường hợp không tích chọn ở tham số Xem chi tiết theo lô

Mã hàng: là Mã hàng hóa của các hàng hóa có đơn vị tính tương ứng được chọn ở tham số

Tên hàng: là Tên hàng hóa của mã hàng tương ứng

Đơn vị tính: là Đơn vị tính của hàng hóa ứng với tham số Đơn vị tính được chọn

Số lượng tồn:

* Nếu chọn tham số Đơn vị tính là Đơn vị tính chính: Số lượng tồn = Số lượng theo ĐVTC của tồn kho đầu kỳ + Số lượng tại các đơn hàng công ty bán – Số lượng trả lại – Số lượng tại các Đơn hàng NPP – Số lượng tại các Trả hàng NPP

Trong đó:

– Số lượng theo ĐVTC của tồn kho đầu kỳ: là Số lượng theo ĐVTC của hàng hóa tương ứng của bản ghi đầu kỳ

– Số lượng tại các đơn hàng công ty bán:

+ Trường hợp tham số Căn cứ tính ngày nhập theo Đơn hàng: Số lượng tại các đơn hàng công ty bán là Số lượng theo ĐVTC của hàng hóa tương ứng ở bảng hàng hóa của Đơn hàng (không là đơn hàng cha) gắn tới Khách hàng đang xem báo cáo, Ngày ghi sổ/Ngày đặt hàng (theo tham số Ngày đơn hàng) trong khoảng > Từ ngày có số lượng đầu kỳ và ≤ Đến ngày ở tham số; Tình trạng ghi doanh số được chọn ở tham số

+ Trường hợp tham số Căn cứ tính ngày nhập theo Thực xuất: Số lượng tại các đơn hàng công ty bán là Số lượng theo ĐVTC của hàng hóa tương ứng tại các phiếu xuất ở Danh sách liên quan của Đơn hàng gắn tới Khách hàng đang xem; Ngày hạch toán trong khoảng > Từ ngày có số lượng đầu kỳ và ≤ Đến ngày ở tham số

– Số lượng trả lại: là Số lượng theo ĐVTC của hàng hóa tương ứng ở các Trả lại hàng bán thỏa mãn Tình trạng ghi doanh số được chọn ở tham số và gắn tới Khách hàng đang xem báo cáo, có Ngày đề nghị trong khoảng > Từ ngày có số lượng đầu kỳ và ≤ Đến ngày ở tham số

– Số lượng tại các Đơn hàng NPP: là Số lượng theo ĐVTC của hàng hóa tương ứng ở các Đơn hàng NPP thỏa mãn Tình trạng ghi doanh số được chọn ở tham số và gắn tới Đơn hàng của Khách hàng đang xem báo cáo thông qua trường thông tin Nhà phân phối, có Ngày ghi sổ/Ngày đặt hàng (theo tham số Ngày đặt hàng) trong khoảng > Từ ngày có số lượng đầu kỳ và ≤ Đến ngày ở tham số

– Số lượng tại các Trả hàng NPP: là Số lượng theo ĐVTC của hàng hóa tương ứng ở các Trả hàng NPP thỏa mãn Tình trạng ghi doanh số được chọn ở tham số và gắn tới Khách hàng đang xem báo cáo thông qua trường thông tin Nhà phân phối, Ngày đề nghị trong khoảng > Từ ngày có số lượng đầu kỳ và ≤ Đến ngày ở tham số

* Nếu chọn tham số Đơn vị tính là Đơn vị tính chuyển đổi:

– Đối với thông tin Toán tử của Đơn vị tính chuyển đổi trong phân hệ Hàng hóa là Nhân: Số lượng tồn tính bằng Số lượng theo ĐVTC chia cho Tỷ lệ chuyển đổi của ĐVT chuyển đổi đó trong phân hệ Hàng hóa

– Đối với thông tin Toán tử của Đơn vị tính chuyển đổi trong phân hệ Hàng hóa là Chia: Số lượng tồn tính bằng Số lượng theo ĐVTC nhân cho Tỷ lệ chuyển đổi của ĐVT chuyển đổi đó trong phân hệ Hàng hóa

Trường hợp tích chọn ở tham số Xem chi tiết theo lô

Mã hàng: là Mã hàng hóa của hàng hóa ứng với tham số Đơn vị tính được chọn, không là bộ hàng hóa và có hàng hóa đó trong 1 trong các điều kiện:

  • Bảng tồn kho của hoạt động Đi tuyến gắn tới Khách hàng đang xem báo cáo, có thời gian check in gần nhất so với ngày ở tham số Đến ngày
  • Bản ghi Kiểm kê kho của Khách hàng đang xem báo cáo, có Ngày kiểm kê gần nhất so với ngày ở tham số Đến ngày
  • Phiếu xuất gắn tới Đơn hàng của Khách hàng đang xem báo cáo có Ngày hạch toán trong khoảng > Từ ngày có số lượng đầu kỳ và ≤ Đến ngày ở tham số
  • Bảng hàng hóa tại các Đơn hàng của Khách hàng đang xem báo cáo có Ngày ghi sổ/Ngày đặt hàng (theo tham số Ngày đặt hàng) trong khoảng > Từ ngày có số lượng đầu kỳ và ≤ Đến ngày ở tham số
  • Trả lại hàng bán gắn tới Khách hàng đang xem báo cáo có Ngày đề nghị trong khoảng > Từ ngày có số lượng đầu kỳ và ≤ Đến ngày ở tham số
  • Đơn hàng NPP gắn tới Khách hàng đang xem báo cáo thông qua trường thông tin Nhà phân phối có Ngày ghi sổ/Ngày đặt hàng (theo tham số Ngày đặt hàng) trong khoảng > Từ ngày có số lượng đầu kỳ và ≤ Đến ngày ở tham số

Tên hàng: là Tên hàng hóa của mã hàng tương ứng

Đơn vị tính: là Đơn vị tính tương ứng của hàng hóa ứng với tham số Đơn vị tính được chọn

Số lô: là Số lô tương ứng của dòng

Hạn sử dụng: là Hạn sử dụng tương ứng của dòng

Số lượng tồn:

* Nếu chọn tham số Đơn vị tính là Đơn vị tính chính: Số lượng tồn = Số lượng theo ĐVTC của tồn kho đầu kỳ + Số lượng tại các đơn hàng công ty bán – Số lượng trả lại – Số lượng tại các Đơn hàng NPP + Số lượng tại các Trả hàng NPP

Trong đó:

– Số lượng theo ĐVTC của tồn kho đầu kỳ: là Số lượng theo ĐVTC của hàng hóa có số lô, hạn sử dụng tương ứng của bản ghi đầu kỳ

– Số lượng tại các đơn hàng công ty bán: là Số lượng theo ĐVTC của hàng hóa có số lô, hạn sử dụng tương ứng ở bảng hàng hóa của Đơn hàng (không là đơn hàng cha) gắn tới Khách hàng đang xem báo cáo, Ngày ghi sổ/Ngày đặt hàng (theo tham số Ngày đơn hàng) trong khoảng > Từ ngày có số lượng đầu kỳ và ≤ Đến ngày ở tham số; Tình trạng ghi doanh số được chọn ở tham số

+ Trường hợp tham số Căn cứ tính ngày nhập theo Đơn hàng: Số lượng tại các đơn hàng công ty bán là Số lượng theo ĐVTC của hàng hóa có số lô, hạn sử dụng tương ứng ở bảng hàng hóa của Đơn hàng (không là đơn hàng cha) gắn tới Khách hàng đang xem báo cáo, Ngày ghi sổ/Ngày đặt hàng (theo tham số Ngày đơn hàng) trong khoảng > Từ ngày có số lượng đầu kỳ và ≤ Đến ngày ở tham số; Tình trạng ghi doanh số được chọn ở tham số

+ Trường hợp tham số Căn cứ tính ngày nhập theo Thực xuất: Số lượng tại các đơn hàng công ty bán là Số lượng theo ĐVTC của hàng hóa có số lô, hạn sử dụng tương ứng tại các phiếu xuất ở Danh sách liên quan của Đơn hàng gắn tới Khách hàng đang xem; Ngày hạch toán trong khoảng > Từ ngày có số lượng đầu kỳ và ≤ Đến ngày ở tham số

– Số lượng trả lại: là Số lượng theo ĐVTC của hàng hóa có số lô, hạn sử dụng tương ứng ở các Trả lại hàng bán thỏa mãn Tình trạng ghi doanh số được chọn ở tham số và gắn tới Khách hàng đang xem báo cáo, có Ngày đề nghị trong khoảng > Từ ngày có số lượng đầu kỳ và ≤ Đến ngày ở tham số

– Số lượng tại các Đơn hàng NPP: là Số lượng theo ĐVTC của hàng hóa có số lô, hạn sử dụng tương ứng ở các Đơn hàng NPP thỏa mãn Tình trạng ghi doanh số được chọn ở tham số và gắn tới Đơn hàng của Khách hàng đang xem báo cáo thông qua trường thông tin Nhà phân phối, có Ngày ghi sổ/Ngày đặt hàng (theo tham số Ngày đặt hàng) trong khoảng > Từ ngày có số lượng đầu kỳ và ≤ Đến ngày ở tham số

– Số lượng tại các Trả hàng NPP: là Số lượng theo ĐVTC của hàng hóa có số lô, hạn sử dụng tương ứng ở các Trả hàng NPP thỏa mãn Tình trạng ghi doanh số được chọn ở tham số và gắn tới Khách hàng đang xem báo cáo thông qua trường thông tin Nhà phân phối, có Ngày đề nghị trong khoảng > Từ ngày có số lượng đầu kỳ và ≤ Đến ngày ở tham số

* Nếu chọn tham số Đơn vị tính là Đơn vị tính chuyển đổi:

  • Đối với thông tin Toán tử của Đơn vị tính chuyển đổi trong phân hệ Hàng hóa là Nhân thì Số lượng tồn tính bằng Số lượng theo ĐVTC chia cho Tỷ lệ chuyển đổi của ĐVT chuyển đổi đó trong phân hệ Hàng hóa
  • Đối với thông tin Toán tử của Đơn vị tính chuyển đổi trong phân hệ Hàng hóa là Chia thì Số lượng tồn tính bằng Số lượng theo ĐVTC nhân cho Tỷ lệ chuyển đổi của ĐVT chuyển đổi đó trong phân hệ Hàng hóa

Hạn sử dụng còn lại (ngày) = Hạn sử dụng – Tham số Đến ngày

Cập nhật 23/01/2024


Bài viết này hữu ích chứ?

Nền tảng quản trị doanh nghiệp hợp nhất MISA AMIS với gần 200.000 khách hàng doanh nghiệp đang sử dụng