1. CRM là gì?
Customer Relationship Management, viết tắt là CRM, là hệ thống Quản lý quan hệ khách hàng. Trên thế giới hiện nay có nhiều định nghĩa khác nhau về CRM, tuy nhiên tổng hợp lại thì:
CRM là một triết lý kinh doanh lấy Khách hàng làm trung tâm mọi hoạt động trong Doanh nghiệp từ Marketing, Bán hàng, Hỗ trợ Khách hàng đều nhằm mục đích:
- Duy trì các Khách hàng cũ, lôi kéo các Khách hàng mới tới Doanh nghiệp nhằm nâng cao doanh số, lợi nhuận và uy tín doanh nghiệp bằng cách lưu giữ các thông tin của Khách hàng gồm liên hệ, đặc điểm, lịch sử giao dịch để từ đó có cách tư vấn hỗ trợ Khách hàng hiệu quả nhất.
- Qua kết quả thống kê hoạt động bán hàng CRM giúp doanh nghiệp phân tích đánh giá các điểm tốt và điểm cần khắc phục trong các công đoạn Bán hàng, Marketing, Hỗ trợ Khách hàng để ban lãnh đạo Doanh nghiệp nhanh chóng đưa ra các biện pháp hỗ trợ giải quyết kịp thời cho khách hàng, đưa ra các chính sách kinh doanh phù hợp thúc đẩy nâng cao doanh số, lợi nhuận hiện tại và trong tương lai.
Mời Anh/Chị xem clip giới thiệu bộ sản phẩm AMIS CRM (Marketing – Bán hàng) của MISA.
2. Vai trò CRM
2.1. Đối với Doanh nghiệp
- Giúp lưu trữ thông tin về khách hàng một cách hệ thống. Những thông tin này luôn là những thông tin cần thiết để một doanh nghiệp có thể tiến hành phân tích và từ đó tìm ra cơ hội kinh doanh với khách hàng.
- Giúp quản lý khách hàng, lắng nghe ý kiến khách hàng, giữ khách và nâng cao lòng trung thành của khách hàng.
- Giúp quảng bá sản phẩm, thương hiệu nhanh chóng, dễ dàng, có hệ thống và tiết kiệm chi phí.
- Giúp đánh giá và rút kinh nghiệm từ các chiến dịch, kênh quảng cáo không hiệu quả,… để từ đó là tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
* Đối với Nhà quản lý doanh nghiệp
- CRM là công cụ hỗ trợ giúp nhà quản lý quản lý nhân viên một cách hiệu quả nhất, tập trung nhất. CRM cũng giúp nhà quản lý đánh giá tình hình kinh doanh và hiệu quả công việc của từng nhân viên.
- CRM giúp nhà quản lý thiết lập, quản lý và theo dõi tất cả các thông tin về chiến dịch, khách hàng, quy trình bán hàng một cách hiệu quả nhất đồng thời phát hiện những khó khăn, những rủi ro tiềm ẩn để kịp thời đưa ra các giải pháp thích hợp.
- CRM giúp nhà quản lý so sánh tình hình kinh doanh từ quá khứ hiện tại và dự đoán tương lai.
* Đối với Nhân viên kinh doanh
- CRM tạo ra một trường làm việc tập trung và giúp chia sẻ tốt thông tin về dữ liệu về khách hàng đã được lưu trữ.
- CRM giúp nhân viên quản lý thời gian và công việc, giúp bố trí, sắp xếp lên lịch làm việc để tránh trùng lặp thời gian từ đó, tăng năng suất lao động và tự quản lý được hiệu quả công việc.
- Giảm nhầm lẫn – Tăng hiệu quả: Khi số lượng công việc, khách hàng của doanh nghiệp lớn thì CRM sẽ lưu giữ giao dịch của các khách hàng giúp NVKD tránh nhầm lẫn, tư vấn cho khách hàng chính xác hơn và làm khách hàng hài lòng với Dịch vụ của doanh nghiệp hơn từ đó làm tăng hiệu quả công việc.
- Tăng năng suất: Toàn bộ thông tin công việc đã được lưu trữ sẵn nên NVKD không cần phải mất nhiều thời gian tìm kiếm, từ đó làm giảm thời gian tìm kiếm và làm tăng năng suất công việc.
* Đối với nhân viên Marketing
- CRM giúp nhân viên Marketing nhanh chóng lập kế hoạch triển khai chiến dịch Marketing, quản lý các hoạt động của chiến dịch.
- CRM giúp nhân viên Marketing quản lý theo dõi phản hồi của Khách hàng về chiến dịch Marketing được thực hiện.
* Đối với Nhân viên hỗ trợ khách hàng
CRM giúp NV hỗ trợ Khách hàng lưu lại các yêu cầu cần tư vấn, hỗ trợ của Khách hàng, các giải pháp được đưa ra hỗ trợ KH để từ đó có thông tin tra cứu khi cần.
2.2. Đối với Khách hàng
- CRM giúp Khách hàng nhanh chóng nhận được sự chăm sóc, hỗ trợ của Doanh nghiệp khi có vướng mắc.
- CRM giúp Khách hàng luôn được cung cấp các sản phẩm đáp ứng được tốt nhất, phù hợp nhất nhu cầu.
2. Giới thiệu AMIS CRM
>> ĐĂNG KÝ MỞ TÀI KHOẢN DÙNG THỬ MISA AMIS CRM>>
AMIS CRM mang đến cho doanh nghiệp của bạn một giải pháp bán hàng thông minh hơn, nhanh hơn và hiệu quả hơn giúp doanh nghiệp tự động quy trình bán hàng, đẩy nhanh tốc độ bán và gia tăng doanh thu thần tốc.
Phần mềm AMIS CRM là giải pháp quản lý bán hàng giúp doanh nghiệp thấu hiểu 360 độ về khách hàng nhờ kho dữ liệu khách hàng tập trung. Nhờ cung cấp tức thời các biểu đồ, báo cáo phân tích về tình hình kinh doanh, cơ hội bán hàng…, AMIS CRM giúp lãnh đạo kịp thời có những quyết định, chỉ đạo trong điều hành, quản lý tình hình kinh doanh tức thời với chỉ số điều hành và phân tích chính xác, đồng thời nắm rõ tình hình năng lực nhân viên với phễu bán hàng của mỗi cá nhân.
Bên cạnh đó, phần mềm giúp nhân viên bán hàng nâng cao năng suất làm việc bằng cách tìm kiếm tiềm năng với đa kênh tiếp thị và tự động hóa hoàn toàn quy trình, thủ tục bán hàng giúp tăng năng suất bán hàng. Không những vậy, phần mềm kết nối với các ứng dụng liên quan như kế toán, bán hàng đa kênh giúp hoàn tất thủ tục nhanh chóng.
Thuật ngữ cơ bản trên AMIS CRM
STT | THUẬT NGỮ | GIẢI THÍCH |
1 | Tiềm năng (Lead) | – Tiềm năng (một triển vọng hay một cơ hội tiềm tàng): là đối tượng mà nhân viên kinh doanh có thể liên hệ bán hàng, thuyết phục họ mua hàng, trở thành khách hàng thực sự của doanh nghiệp, cho dù khả năng là rất nhỏ. – Khách hàng tiềm năng có thể là người trong một hội nghị thể hiện sự quan tâm đến sản phẩm của doanh nghiệp, hay một ai đó điền vào một khuôn mẫu trên website của doanh nghiệp… |
2 | Chiến dịch (Campaigns) | – Chiến dịch: là một Chiến lược tiếp thị bán hàng được doanh nghiệp lập dưới dạng các kế hoạch cần thực hiện, quản lý và theo dõi. – Mục đích chủ yếu của các Chiến dịch là để tạo ra các tiềm năng mới và chuyển đổi chúng thành các cơ hội bán hàng mới. Ngoài một Chiến dịch có thể có những Mục tiêu khác, ví dụ như nâng cao nhận thức về thương hiệu của công ty… – Hình thức của Chiến dịch có thể là một gửi thư thư tín trực tiếp, hội thảo, ấn bản quảng cáo, gửi email, hay các loại Hình tiếp thị khác |
3 | Cơ hội (Opportunities) | – Cơ hội: là những triển vọng bán hàng hay những thương vụ đang còn thương lượng. Một cơ hội sẽ bao gồm nhiều thông tin khác nhau như: tên cơ hội, tổ chức, chiến dịch, loại, số tiền, giai đoạn, tỉ lệ… – Mỗi doanh nghiệp sẽ xác định khi nào thì Tiềm năng nên được chuyển đổi thành cơ hội. Ví dụ, một doanh nghiệp có thể quyết định rằng đầu mối yêu cầu báo giá có thể được chuyển đổi thành một cơ hội. |
4 | Liên hệ (Contacts) | – Liên hệ: là tất cả các cá nhân liên quan đến tổ chức mà doanh nghiệp cần theo dõi. ví dụ: trưởng phòng kinh doanh hay giám đốc của một công ty… – Một liên hệ sẽ bao gồm các thông tin khác nhau như: họ và tên, chức danh, địa chỉ, số điện thoại… |
5 | Khách hàng (Customer) | Là tổ chức hoặc cá nhân có phát sinh giao dịch với đơn vị |
6 | Báo giá (Quote) | – Báo giá: là một tài liệu bao gồm các thông tin cho việc chào bán hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng Tiềm năng trong các cơ hội bán hàng. – Nội dung báo giá thường gồm các thông tin như: Tên hàng hóa, giá bán, số lượng, hình ảnh minh họa và các điều khoản khác (nếu có). |
7 | Đơn đặt hàng (Order) | Đơn đặt hàng: là tài liệu giao dịch được tạo bởi người mua với người bán, Đơn đặt hàng xác định rõ loại, số lượng, giá cả của hàng hóa, dịch vụ mà người bán có thể cung cấp cho người mua. |
8 | Hợp đồng (Contract) | Hợp đồng: là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa doanh nghiệp với khách hàng. Thông thường các doanh nghiệp thường sử dụng hợp đồng để xác định các điều khoản kinh doanh với khách hàng, đối tác… |
9 | Hóa đơn (Invoice) | Hoá đơn: là một tài liệu thương mại do người bán phát hành cho người mua, thể hiện các sản phẩm, số lượng, và giá cả cho các sản phẩm hoặc dịch vụ mà người bán đã cung cấp cho người mua |
10 | Hàng hóa (Goods) | Hàng hóa: là sản phẩm được doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng của mình. |
11 | Chính sách giá (Price policy) | Chính sách giá (Bảng giá) là một danh sách gồm tên sản phẩm và giá cả được tạo ra để phục vụ một mục đích cụ thể, một phân khúc của thị trường. Ví dụ: một doanh nghiệp có thể có một bảng giá bán hàng cho chính phủ, với giá được chiết khấu, hoặc bao gồm chi phí bổ sung. |
12 | Nhà cung cấp ( Supplier) | – Nhà cung cấp: là một tổ chức thực hiện cung cấp hàng hóa, nguyên vật liệu,…cho đơn vị |
13 | Đối tác (Partner) | – Đối tác: là một tổ chức tương tác có tác dụng hỗ trợ doanh nghiệp thúc đẩy các cơ hội bán hàng đi đến thành công trên cơ sở hai bên hợp tác cùng có lợi. |
14 | Đối thủ (Competitor) | – Đối thủ: là một tổ chức có sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cạnh tranh với doanh nghiệp. |
15 | Tình huống\Yêu cầu (Requirement) | – Tình huống hoặc phiếu yêu cầu dịch vụ là một văn bản gồm các thông tin liên quan đến một vấn đề hoặc yêu cầu dịch vụ của khách hàng. |
Ngoài phiên bản Web, AMIS CRM còn hỗ trợ phiên bản mobile giúp nhân viên kinh doanh có thể bán hàng và chăm sóc khách hàng mọi lúc mọi nơi ngay trên chính thiết bị smartphone của mình.
Để được hỗ trợ mở tài khoản dùng thử phần mềm MISA AMIS CRM, mời anh chị để lại thông tin liên hệ dưới form. Đội ngũ nhân viên MISA sẽ hỗ trợ anh chị trong vòng 10 phút.